PHỤ LỤC
TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE, DỊCH VỤ VŨ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 147/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an)
TT |
Phương tiện phòng cháy và chữa cháy |
Cơ sở thuộc diện trang bị |
Định mức |
Ghi chú |
1 |
Bình chữa cháy |
Không phụ thuộc quy mô |
Tối thiểu 1 bình/50 m2, trong đó: - Bình bột có khối lượng chất chữa cháy tối thiểu 6 kg hoặc - Bình khí có khối lượng chất chữa cháy tối thiểu 6 kg hoặc - Bình chữa cháy gốc nước có khối tích chất chữa cháy tối thiểu 6 lít. |
Có dự phòng 10% tổng số bình trang bị trong công trình. |
2 |
Hệ thống báo cháy tự động |
Diện tích kinh doanh từ 200 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên |
|
|
3 |
Hệ thống chữa cháy tự động |
Một trong các trường hợp sau: - Nhà khung thép mái tôn có diện tích kinh doanh từ 1.200 m2 trở lên. - Nhà cao 01 hoặc 02 tầng có diện tích kinh doanh từ 3.500 m2 trở lên. - Nhà cao từ 03 tầng trở lên. - Bố trí bên trong tầng hầm |
|
Lựa chọn chất chữa cháy phù hợp với chất cháy trong công trình, không nguy hiểm cho người sử dụng hoặc người trong phòng hát. |
4 |
Hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà |
Có khối tích từ 1.500 m3 trở lên hoặc cao từ 3 tầng trở lên hoặc bố trí trong tầng hầm |
Lưu lượng phục vụ tính toán lưu lượng bơm chữa cháy |
|
- Đến 10 tầng và có khối tích đến 25.000 m3 |
01 họng 2,5 l/s |
|
||
- Đến 10 tầng và có khối tích trên 25.000 m3 hoặc từ 11 tầng đến 16 tầng và khối tích đến 25.000 m3 hoặc bên trong tầng hầm |
02 họng 2,5 l/s |
|
||
- Từ 11 tầng đến 16 tầng và có khối tích trên 25.000 m3 |
03 họng 2,5 l/s |
|
||
5 |
Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà |
Tất các các cơ sở, trừ nhà có bậc chịu lửa I, II và khối tích đến 250 m3 tại các điểm dân cư |
|
|
6 |
Phương tiện cứu người |
Cao từ 25 m trở lên và diện tích lớn hơn 50 m2 trên một tầng |
Tối thiểu 01 bộ: dây thoát hiểm tự cứu hoặc ống tụt. |
|
7 |
Mặt nạ lọc độc |
Không phụ thuộc quy mô |
Trang bị tại tất cả các tầng nhà. Số lượng mặt nạ trên một tầng được tính toán theo số người có mặt đồng thời trong phòng có diện tích lớn nhất của tầng đó với định mức 01 chiếc/người. |
Đặt tại tủ phương tiện trên hành lang thoát nạn từng tầng. |
8 |
Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn |
Không phụ thuộc quy mô |
Trang bị trên lối, đường thoát nạn và trong từng gian phòng. Đèn chiếu sáng sự cố có cường độ chiếu sáng ban đầu trung bình là 10 lux và cường độ chiếu sáng nhỏ nhất tại bất kỳ điểm nào dọc theo đường thoát nạn đo được không nhỏ hơn 1 lux. Đèn chỉ dẫn thoát nạn có cường độ sáng trong điều kiện bình thường là 300 lux và khi có cháy là 10 lux. |
Kết nối với nguồn điện không ưu tiên. |
9 |
Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ |
Không phụ thuộc quy mô |
Tối thiểu 01 bộ, bao gồm: - Kìm cộng lực: có chiều dài tối thiểu 600 mm, cắt được sắt có đường kính tối thiểu 10 mm; - Búa thép có khối lượng đầu búa 2 kg; - Xà beng: được làm bằng thép, bề mặt sơn tĩnh điện, có chiều dài tối thiểu 750 mm, có 02 đầu (01 đầu dẹt và 01 đầu cong để nâng, bẩy vật nặng). |
Đặt tại phòng trực điều khiển chống cháy hoặc tại khu vực lễ tân tại tầng 1. |
Ghi chú:
- Tiêu chuẩn, chất lượng phương tiện phòng cháy và chữa cháy tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy hiện hành (TCVN 7026:2013 ISO 7165 “Chữa cháy - Bình chữa cháy xách tay - Đặc tính và cấu tạo”; TCVN 5738:2001 “Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật”; TCVN 7336:2003 “Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Yêu cầu thiết kế và lắp đặt”; TCVN 3890:2009 “Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng”).
- Đối với công năng dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường bố trí trong nhà đa năng, việc trang bị phải thực hiện theo quy định cao nhất đối với từng công năng và theo quy mô của công trình./.
1. Bình chữa cháy không phụ thuộc quy mô:
1 |
Bình chữa cháy |
Không phụ thuộc quy mô |
Tối thiểu 1 bình/50 m2, trong đó: - Bình bột có khối lượng chất chữa cháy tối thiểu 6 kg hoặc - Bình khí có khối lượng chất chữa cháy tối thiểu 6 kg hoặc - Bình chữa cháy gốc nước có khối tích chất chữa cháy tối thiểu 6 lít. |
Có dự phòng 10% tổng số bình trang bị trong công trình. |
Hình thật Bình chữa cháy không phụ thuộc quy mô
2. Phương tiện cứu người: Tối thiểu 01 bộ: dây thoát hiểm tự cứu hoặc ống tụt.
6 |
Phương tiện cứu người |
Cao từ 25 m trở lên và diện tích lớn hơn 50 m2 trên một tầng |
Tối thiểu 01 bộ: dây thoát hiểm tự cứu hoặc ống tụt. |
|
Hình thật dây thoát hiểm tự cứu
3. Mặt nạ lọc độc: Không phụ thuộc quy mô
7 |
Mặt nạ lọc độc |
Không phụ thuộc quy mô |
Trang bị tại tất cả các tầng nhà. Số lượng mặt nạ trên một tầng được tính toán theo số người có mặt đồng thời trong phòng có diện tích lớn nhất của tầng đó với định mức 01 chiếc/người. |
Đặt tại tủ phương tiện trên hành lang thoát nạn từng tầng. |
Hình thật Mặt nạ lọc độc
4. Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn: Không phụ thuộc quy mô
8 |
Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn |
Không phụ thuộc quy mô |
Trang bị trên lối, đường thoát nạn và trong từng gian phòng. Đèn chiếu sáng sự cố có cường độ chiếu sáng ban đầu trung bình là 10 lux và cường độ chiếu sáng nhỏ nhất tại bất kỳ điểm nào dọc theo đường thoát nạn đo được không nhỏ hơn 1 lux. Đèn chỉ dẫn thoát nạn có cường độ sáng trong điều kiện bình thường là 300 lux và khi có cháy là 10 lux. |
Kết nối với nguồn điện không ưu tiên. |
Hình thật Phương tiện chiếu sáng sự cố và chỉ dẫn thoát nạn
5. Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ: Không phụ thuộc quy mô
9 |
Phương tiện, dụng cụ phá dỡ thô sơ |
Không phụ thuộc quy mô |
Tối thiểu 01 bộ, bao gồm: - Kìm cộng lực: có chiều dài tối thiểu 600 mm, cắt được sắt có đường kính tối thiểu 10 mm; - Búa thép có khối lượng đầu búa 2 kg; - Xà beng: được làm bằng thép, bề mặt sơn tĩnh điện, có chiều dài tối thiểu 750 mm, có 02 đầu (01 đầu dẹt và 01 đầu cong để nâng, bẩy vật nặng). |
Đặt tại phòng trực điều khiển chống cháy hoặc tại khu vực lễ tân tại tầng 1. |
a) Kìm cộng lực: có chiều dài tối thiểu 600 mm, cắt được sắt có đường kính tối thiểu 10 mm;
Hình thật Kìm cộng lực
b) Búa thép có khối lượng đầu búa 2 kg;
Hình thật Búa thép có khối lượng đầu búa 2 kg;
c) Xà beng: được làm bằng thép, bề mặt sơn tĩnh điện, có chiều dài tối thiểu 750 mm, có 02 đầu (01 đầu dẹt và 01 đầu cong để nâng, bẩy vật nặng).
Hình thật Xà beng 01 đầu dẹt và 01 đầu cong để nâng, bẩy vật nặng
▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬●▬▬
✅Khách hàng có thể lựa chọn mua vật tư theo Báo Giá Trang Bị Phương Tiện PCCC Theo Thông Tư 147/2020/TT-BCA tại PCCC Phát Đạt với giá tốt nhất hiện nay.
THÔNG TIN CUỐI WEBSITE
CÔNG TY TNHH XNK TM DV PCCC PHÁT ĐẠT
Địa chỉ trụ sở chính : 116 Lương Thế Vinh, P.Tân Thới Hòa, Q.Tân Phú, HCM
CN : 988 Huỳnh Tấn Phát, P.Tân Phú, Q.7, HCM
Hotline : 0938 446 205( Zalo /Call) - 0986 206 114
Website : napbinhchuachay.net - Email : phongchayphatdat@gmail.com
✅ xem nhiều tin tức hay sản phẩm được cập nhật mỗi ngày vào đây nhé...
Sản phẩm liên quan
HOTLINE
0938 446 205
SẢN PHẨM HOT
FANPAGE
BÀI VIẾT HAY
Nạp Sạc Đầy Bình Dưỡng Khí Oxy SCBA
Báo Giá Nạp Bình Chữa Cháy Rẻ Nhất Năm 2024
Báo Giá Nạp Bình Chữa Cháy Rẻ Nhất Năm 2023
Châm Bình Chữa Cháy Tại TPHCM Giá Rẻ
Nạp Sạc Khí Co2 Vào Bình Chữa Cháy Tại Nhà Bè
Nạp Sạc Khí Co2 Vào Bình Chữa Cháy Tại Hóc Môn
Nạp Sạc Khí Co2 Vào Bình Chữa Cháy Tại Củ Chi
Nạp Sạc Khí Co2 Vào Bình Chữa Cháy Tại Cần Giờ
Nạp Sạc Khí Co2 Vào Bình Chữa Cháy Tại Bình Chánh
Nạp Sạc Khí Co2 Vào Bình Chữa Cháy Tại Tân Phú
Nạp Sạc Khí Co2 Vào Bình Chữa Cháy Tại Tân Bình
Nạp Sạc Khí Co2 Vào Bình Chữa Cháy Tại Phú Nhuận
Bình luận
Xem thêm